Tìm hiểu về ~ている-[NKG]

NKG XIN GIỚI THIỆU ĐẾN CÁC BẠN CÁCH DÙNG CỦA ~ている
Việc đầu tiên, chắc có lẽ nhiều bạn sẽ nghĩ ngay đến “Thì hiện tại tiếp diễn” trong tiếng Anh phải không nào!?
Chính xác, tiếng Nhật cũng như vậy. Nhưng ở bài viết này, NKG xin chia sẻ thêm một vài dụng pháp khác của nó nữa.
Hy vọng thông qua bài viết này, sẽ góp phần giúp các bạn hiểu sâu hơn về tiếng Nhật.
1. TIẾN ĐỘ CỦA HÀNH ĐỘNG
Đây là cách biểu thị tiến độ thực hiện của một hành động nào đó. Ý nghĩa này giống với cách sử dụng trong tiếng Anh.
Ví dụ:
- 彼はご飯を食べている。Anh ta đang ăn cơm.
- 子どもたちがサッカーをしている。Bọn con nít đang chơi đá bóng.
2. TRẠNG THÁI KẾT QUẢ CỦA HÀNH ĐỘNG
Đây là cách biểu thị sự tiếp tục trong kết quả của một hành động nào đó.
Ví dụ:
- 彼女は帽子をかぶっている。Cô ấy đang đội cái mũ ( cô ấy đã đội rồi, và bây giờ vẫn đội)
- ドアが閉まっている。Cánh cửa đang mở ( cửa đã mở rồi, và bây giờ vẫn mở)
- 彼の服は汚れている。Bộ đồ của anh ta đang bẩn ( đồ đã bẩn rồi, và bây giờ vẫn đang bẩn)
3. SỰ TIẾP TỤC CỦA TRẠNG THÁI
Biểu thị sự tiếp tục trạng thái của một hành động nào đó.
Ví dụ:
- あの家の玄関は南を向いている。Tiền sảnh của cái nhà kia thì hướng về phía Nam
- ナイフの先はとがっている。Mũi dao thì sắc nhọn
4. HÀNH ĐỘNG LẶP ĐI LẶP LẠI
Biểu thị sự lặp đi lặp lại của một hành động nào đó.
Ví dụ:
- 彼は毎週ジムに行っている。Anh ấy mỗi ngày đều đi tập Gym.
- 彼女は毎日ランニングをしている。Cô ấy mỗi ngày đều chạy bộ.
5. KINH NGHIỆM
Biểu thị một hành động nào đó đang xảy ra, nhưng mà trong hiện tại không còn nữa ( kinh nghiệm đã trải qua trong quá khứ).
Ví dụ:
- 彼は今までに3回も結婚している。Anh ta cho đến bây giờ đã kết hôn những 3 lần rồi.
- その家は2回も泥棒に入られている。Cái nhà đó đã bị ăn trộm vào những 2 lần rồi.
CÓ THỂ BẠN QUAN TÂM